Định mức chi phí tái chế sản phẩm, bao bì

Dự thảo định mức chi phí tái chế sản phẩm, bao bì

Tái chế sản phẩm, bao bì – vấn đề được Bộ Tài nguyên và Môi trường đang dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính phục vụ quản lý, giám sát, hỗ trợ thực hiện trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu.

Tái chế sản phẩm bao bì - Môi trường Thành Nam

Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất định mức chi phí tái chế sản phẩm, bao bì

Bộ Tài nguyên và Môi trường cho biết, trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu đã được quy định trong Điều 54, Luật Bảo vệ Môi trường 2020, theo đó, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, bao bì có giá trị tái chế phải thực hiện tái chế theo tỷ lệ và quy cách tái chế bắt buộc (khoản 1 Điều 54).

Khoản 2 Điều này quy định các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải thực hiện trách nhiệm tái chế được lựa chọn thực hiện trách nhiệm tái chế theo một trong các hình thức bao gồm:

1. Tổ chức tái chế sản phẩm, bao bì; hoặc 2. Đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam để hỗ trợ tái chế sản phẩm, bao bì.

Điều 81 của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường ngày 10/1/2022 quy định đóng góp tài chính vào Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam của từng loại sản phẩm, bao bì (F) được xác định theo công thức: F = R x V x Fs, trong đó:

F là tổng số tiền mà nhà sản xuất, nhập khẩu phải đóng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo từng loại sản phẩm, bao bì (đơn vị tính: đồng); 

R là tỷ lệ tái chế bắt buộc của từng loại sản phẩm, bao bì quy định tại khoản 1 Điều 78 Nghị định này (đơn vị tính: %); 

V là khối lượng sản phẩm, bao bì sản xuất, đưa ra thị trường và nhập khẩu trong năm thực hiện trách nhiệm tái chế (đơn vị tính: kg); 

Fs là định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì, bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (đơn vị tính: đồng/kg).

Theo quy định khoản 2 Điều 81 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP, Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Fs cụ thể cho từng loại sản phẩm, bao bì với chu kỳ điều chỉnh 3 năm một lần.

Định mức chi phí tái chế sản phẩm, bao bì

Định mức chi phí tái chế sản phẩm, bao bì:

Tại dự thảo, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất, định mức chi phí tái chế hợp lý, hợp lệ đối với một đơn vị khối lượng sản phẩm, bao bì (Fs) bao gồm chi phí phân loại, thu gom, vận chuyển, tái chế sản phẩm, bao bì (gọi tắt là chi phí tái chế) và chi phí quản lý hành chính hỗ trợ thực hiện trách nhiệm tái chế của nhà sản xuất, nhập khẩu (gọi tắt là chi phí quản lý hành chính).

Chi phí tái chế áp dụng hệ số điều chỉnh. Hệ số điều chỉnh là hệ số thể hiện hiệu quả tái chế; sản phẩm, bao bì có hiệu quả tái chế cao thì có hệ số điều chỉnh thấp và ngược lại.

Fs, chi phí tái chế sản phẩm và chi phí quản lý hành chính đối với một khối lượng sản phẩm, bao bì được đề xuất quy định chi tiết theo bảng sau:

TT Phân nhóm sản phẩm, bao bì Danh mục sản phẩm, bao bì Chi phí tái chế (đồng/kg)

Chi phí quản lý hành chính 

(đồng/kg)

Fs (đồng/kg)

Chi phí thu gom, vận chuyển

(đồng/kg)

Hệ số 
điều chỉnh
(1) (2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5) x 3% (7) = (4) x (5) + (6)
A. BAO BÌ        
1 A.1. Bao bì giấy A.1.1. Bao bì giấy carton 8.900 0,3 80 2.750
2 A.1.2. Bao bì giấy hỗn hợp 10.500 1.0 315 10.815
3 A.2. Bao bì kim loại A.2.1. Bao bì nhôm 20.000 0,3 180 6.180
4 A.2.2. Bao bì sắt và kim loại khác 8.500 0,5 128 4.378
5 A.3. Bao bì nhựa A.3.1. Bao bì PET cứng 10.750 0,3 97 3.322
6 A.3.2. Bao bì HDPE, LDPE, PP, PS cứng 11.250 0,5 169 5.794
7 A.3.3. Bao bì EPS cứng 11.250 0,5 169 5.794
8 A.3.4. Bao bì PVC cứng 11.250 0,5 169 5.794
9 A.3.5. Bao bì nhựa cứng khác 11.250 0,5 169 5.794
10 A.3.6. Bao bì đơn vật liệu mềm 7.450 1.0 224 7.674
11 A.3.7. Bao bì đa vật liệu mềm 7.350 1.0 221 7.571
12 A.4. Bao bì thủy tinh A.4.1. Chai, lọ, hộp thủy tinh 2.350 1.0 71 2.421
B. ẮC QUY VÀ PIN        
13 B.1. Ắc quy B.1.1. Ắc quy chì 56.000 0,5 840 28.840
14 B.1.2. Ắc quy các loại khác 66.000 1.0 1.980 67.980
15 B.2. Pin sạc (nhiều lần) B.2.1. Pin các loại (Li, NiMH, v.v.) sử dụng cho phương tiện giao thông 82.500 1.0 2.475 84.975
16 B.2.2. Pin các loại, sử dụng cho các thiết bị điện – điện tử 82.500 1.0 2.475 84.975
C. DẦU NHỚT        
17 C.1. Dầu nhớt cho động cơ C.1.1. Dầu nhớt cho động cơ 18.000 0,7 378 12.978
D. SĂM, LỐP        
18 D.1. Săm, lốp các loại D.1.1. Săm, lốp các loại 5.250 0,7 110 3.785
Đ. ĐIỆN – ĐIỆN TỬ        
19 Đ.1. Thiết bị nhiệt lạnh Đ.1.1. Tủ lạnh, tủ đông, thiết bị tự động cung cấp sản phẩm đông lạnh, máy bán hàng tự động 18.250 0,5 274 9.399
20 Đ.1.2. Điều hòa không khí cố định, di động 24.750 0,5 371 12.746
21 Đ.2. Màn hình và thiết bị chứa màn hình Đ.2.1. Máy tính bảng, máy tính xách tay (laptop, notebook) 18.350 0,7 385 13.230
22 Đ.2.2. Ti vi và màn hình máy tính, các loại màn hình khác 18.750 1.0 563 19.313
23 Đ.3. Bóng đèn Đ.3.1. Bóng đèn compact 4.000 0,7 84 2.884
24 Đ.3.2. Bóng đèn huỳnh quang 6.250 1.0 188 6.438
25 Đ.4. Thiết bị lớn Đ.4.1. Bếp điện, bếp từ, bếp hồng ngoại, lò nướng, lò vi sóng 14.600 0,7 307 10.527
26 Đ.4.2. Máy giặt, máy sấy 16.000 0,5 240 8.240
27 Đ.5. Thiết bị vừa và nhỏ Đ.5.1. Máy ảnh (kể cả đèn flash), máy quay phim 17.850 1.0 536 18.386
28 Đ.5.2. Thiết bị âm thanh: loa, amply 11.500 1.0 345 11.845
29 Đ.6. Thiết bị công nghệ thông tin Đ.6.1. Máy tính để bàn 16.600 0,7 349 11.969
30 Đ.6.2. Máy in, photocopy 16.850 0,7 354 12.149
31 Đ.6.3. Điện thoại di động 26.850 1.0 806 27.656
32 Đ.7. Tấm quang năng Đ.7.1. Tấm quang năng 2.850 1.0 86 2.936
E. PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG        
33 E.1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ E.1.1. Xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh 5.600 1.0 168 5.768
34 E.1.2. Xe gắn máy kể cả xe máy điện, xe đạp điện 5.600 1.0 168 5.768
35 E.1.3. Xe ô tô chở người (đến 09 chỗ ngồi) 8.500 1.0 255 8.755
36 E.1.4. Xe ô tô chở người (trên 09 chỗ ngồi) 8.500 1.0 255 8.755
37 E.1.5. Xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải) các loại 8.500 1.0 255 8.755
38 E.2. Xe, máy chuyên dùng E.2.1. Xe, máy công trình tự hành các loại 8.750 1.0 263 9.013

Nguồn: Báo điện tử chính phủ 

Chúng tôi cam kết đem lại giải pháp toàn diện, từ vận chuyển đến xử lý, để bạn có thể yên tâm tập trung vào sự phát triển của mình.

Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm và hợp tác!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH TMDV MÔI TRƯỜNG THÀNH NAM 

MST: 3603594599

Địa chỉ: Số 69/321, Đường Phùng Hưng, KP Long Đức 3, Phường Tam Phước, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai 

Điện thoại: 0942 808 888 (Mr Linh) 

Email: ctymoitruongthanhnam@gmail.com

Websitemoitruongthanhnam.vn 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *